Công thức tính lãi kép

Công thức tính lãi kép được sử dụng để tính số tiền cuối cùng (FV – Future Value) của một khoản đầu tư hoặc khoản tiền gửi ban đầu (PV – Present Value) sau một khoảng thời gian nhất định, khi lãi suất được tái đầu tư vào chính số tiền ban đầu. Công thức như sau: FV=PV×(1+r)nFV = PV \times (1 + r)^n

Trong đó:

  • FV: Số tiền cuối cùng sau thời gian đầu tư.
  • PV: Số tiền gốc ban đầu.
  • r: Lãi suất mỗi kỳ (thường tính theo năm, có thể chuyển đổi sang kỳ khác nếu cần).
  • n: Số kỳ tính lãi (số lần lãi được cộng gộp).

Trường hợp lãi suất được cộng gộp nhiều lần trong năm:

Nếu lãi suất được cộng gộp nhiều lần trong năm (ví dụ: hàng quý, hàng tháng), công thức sẽ được điều chỉnh như sau: FV=PV×(1+rm)m×tFV = PV \times \left(1 + \frac{r}{m}\right)^{m \times t}

Trong đó:

  • m: Số lần lãi gộp trong một năm (ví dụ: 12 lần nếu tính lãi hàng tháng).
  • t: Số năm đầu tư.

Ví dụ:

Bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm, lãi suất gộp hàng năm (không rút lãi). Sau 5 năm, số tiền sẽ là: FV=100×(1+0.06)5=100×1.3382=133.82 triệu đoˆˋng.FV = 100 \times (1 + 0.06)^5 = 100 \times 1.3382 = 133.82 \text{ triệu đồng}.

Nếu lãi được gộp hàng tháng, ta có: FV=100×(1+0.0612)12×5=100×1.34885=134.89 triệu đoˆˋng.FV = 100 \times \left(1 + \frac{0.06}{12}\right)^{12 \times 5} = 100 \times 1.34885 = 134.89 \text{ triệu đồng}.

Hãy cho biết thêm nếu bạn cần giải thích thêm hoặc áp dụng công thức cụ thể nhé!

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *